Thứ Tư, 22 tháng 7, 2015

Gỗ trắc dây thuộc nhóm mấy ?

P203501_15-01-12

Gỗ trắc dây còn có gã kêu khác là gỗ trắc gai, lão khoa học là (Dalbergia tonkinensis) đây là một giống nòi gỗ quý cây đám vĩ đại hoặc dáng thân thiết leo có chiều chuộng dài từ 11 đến 15m, lá của cải trắc chão có hình nẩy cách lông chim có màu hơi đỏ gay mặt mày trên và xám mặt mũi dưới. Hoa có màu trắng bốp hoặc ngả vàng cùng mỗi quả báo có 1 hạt, hạt hình thoi dẹp có kích thước 1,2 cm.

Để xẻ loại gỗ kém cỏi vịn vào những chi tiêu chí sau:

1. Dựa vào tỉ trọng:

Tỉ trọng được đo lúc dạo ướt sũng của gỗ là 15%, gỗ càng nặng trĩu thì tính chất cơ lý càng cao

– Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40

– Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95

– Gỗ nặng nề trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80

– Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65

– Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50

– Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20

2. Phân nhóm truy tặng gỗ:

– Nhóm I: Nhóm gỗ quí trôi nổi tiếng trên thị trường (trong nước cùng quốc tế), có vân đẹp, màu sắc óng ánh, vững cùng có hương hôn như: Lát hoa, Cẩm lai, Gõ…

– Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng bọc gồm các loại có tỷ trọng lớn, sức đành lòng lực cao như: Đinh, Lim, Nghiến, Táu, Sến…

– Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ cùng mềm hơn, nhưng sức bền cao, dạo mềm dai lớn, sức đành lòng lực cao như: Sao đen, Chò chỉ, Huỷnh…

– Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu vì thế nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ dàng gia công chế giễu biến như: Gội, Mỡ, Re…

– Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, sử dụng rộng rãi trong trắng xây dựng, đóng vật dụng như: Sồi Dẻ, Trám, Thông…

– Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu chứa kém, dễ dãi mắc ông tơ mọt, dễ chế giễu biến như: Rồng rồng, Kháo, Chẹo…

– Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức cam chịu lực kém, sức bá nguyệt lão mọt thấp như: Côm, Sổ, Ngát, Vạng…

– Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức cam lòng lực rất kém, khả năng mắc nguyệt lão mọt cao như: Sung, Côi, Ba bét, Ba soi…

Vậy Gỗ trắc hay Gỗ trắc thừng lệ thuộc nhen bao nhiêu ?  Chúng ta cùng xem bảng bửa loài các nhóm gỗ đặt biết cùng so sánh.

BẢNG PHÂN LOẠI NHÓM GỖ TẠI VIỆT NAM

TTTên gỗTên khoa họcTên địa phương
1234
NHÓM I
1Bằng Lăng cườmLagerstroemia angustifolia Pierre
2Cẩm laiDalbergia Oliverii Gamble
3Cẩm lai Bà RịaDalbergia bariensis Pierre
4Cẩm lai Đồng NaiDalbergia dongnaiensis Pierre
5Cẩm liênPantacme siamensis KurzCà gần
6Cẩm thịDiospyros siamensis Warb
7Dáng hươngPterocarpus pedatus Pierre
8Dáng hương căm-bốtPterocarpus cambodianus Pierre
9Dáng nhang mắt chimPterocarpus indicus Willd
10Dáng nhang quả lớnPterocarpus macrocarpus Kurz
11Du samKeteleeria davidianaBertris BeissnNgô tùng
12Du sam Cao BằngKeteleeria calcaria Ching
13Gõ đỏPahudia cochinchinensisHồ bì
14GụSindora maritima Pierre
15Gụ mậtSindora cochinchinensis BaillGõ mật
16Gụ lauSindora tonkinensis A.ChevGõ lau
17Hoàng đànCupressus funebris EndlHuỳnh đàn
18Huệ mộcDalbergia sp
19Huỳnh đườngDisoxylon loureiri Pierre
20Hương tíaPterocarpus sp
21Lát hoaChukrasia tabularis A.Juss
22Lát da đồngChukrasia sp
23Lát chunChukrasia sp
24Lát xanhChukrasia var. quadrivalvis Pell
25Lát lôngChukrasia var.velutina King
26Mạy laySideroxylon eburneum A.Chev.Sến đất hoa trùm
27Mun sừngDiospyros mun H.Lec
28Mun sọcDiospyros sp
29Muồng đenCassia siamea lamk
30Pơ-muFokienia hodginsii A.Henry et thomas
31Sa mu dầuCunninghamia konishii Hayata
32Sơn huyếtMelanorrhoea laccifera Pierre
33SưaDalbergia tonkinensis Prain
34Thông réDucampopinus krempfii H.Lec
35Thông trePodocarpus neriifolius D.Don
36Trai (Nam Bộ)Fugraea fragrans Roxb.
37Trắc Nam BộDalbergia cochinchinensis Pierre
38Trắc đenDalbergia nigra Allen
39Trắc Căm-bốtDalbergia cambodiana Pierre
40Trầm hươngAquilaria Agallocha Roxb.Trầm, Aquilaria crassna
41Trắc vàngDalbergia fusca Pierre
NHÓM II
1Căm xeXylia dolabriformis Benth.
2Da đáXylia kerrii Craib et Hutchin
3Dầu đenDipterocarpus sp(Chưa xác quyết định rõ)
4ĐinhMarkhamia stipulata SeemĐinh
5Đinh gan lì gàMarkhamia sp.
6Đinh khétRadermachera alata P.DopĐinh cánh
7Đinh mậtSpuchodeopsis collignonii P.Dop
8Đinh thốiHexaneurocarpon brilletii P.Dop
9Đinh vàngHaplophragma serratum P.DopĐinh vàng quả khía
10Đinh vàng Hòa BìnhHaplophragma hoabiensis
11Đinh xanhRadermachera brilletii P.DopĐinh vàng
12Lim xanhErythrophloeum fordii Oliv.Lim
13NghiếnParapentace tonkinensis Gagnep
14Kiền kiềnHopea pierrei Hance(Phía Nam)
15Săng đàoHopea ferrea PierreSăng đá
16Sao xanhHomalium caryophyllaceum Benth.Chây nỏ, Nạp ốc
17Sến mậtFassia pasquieri H.LecSến trồng
18

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét